Nhiệt phân a gam Zn(NO3)2 sau một thời gian đem cân thấy khối lượng chất rắn giảm đi 2,7gam. Tìm a biết hiệu suất của phản ứng đạt 60%:
A. 2,835g
B. 4,725g
C. 7,875g
D. 7,785g
nhiệt phân 80 gam chất rắn A chứa 94% khối lượng là Cu(NO3)2 và phần tạp chất rắn còn lại ko bị nhiệt phân huỷ. Sau một thời gian thu đc chất rắn B có khối lượng 53 gam
1. Tính hiệu suất phản ứng phân huỷ. Biết phản ứng sảy ra là:
Cu(NO3)2 --to--> CuO + NO2 + O2
2. Tính khối lượng mỗi chất trong B
Đun nóng m gam Cu(NO3)2 một thời gian rồi dừng lại, làm nguội và đem cân thấy khối lượng chất rắn giảm 0,54 gam so với ban đầu. Khối lượng Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là:
A. 1,88 gam
B. 0,47 gam
C. 9,40 gam
D. 0,94 gam
Nhiệt phân 24,5 gam kali clorat KClO3 một thời gian thu được hỗn hợp rắn X có khối lượng giảm 7,68 gam so với khối lượng chất ban đầu .
a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp rắn X
b) Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân.
Nung m gam muối Cu(NO3)2. Sau một thời gian dừng lại, để nguội và đem cân thấy khối lượng giảm đi 54g
a) Tính khối lượng Cu(NO3)2 phân hủy và thể tích các khí thoát ra
b) Biết hiệu suất phản ứng là 80% . Tính m ?
Cu(NO3)2------>CuO+2NO2+1/2O2
a) Gọi khối lượng giảm là khối lượng của NO2 và O2
Gọi n\(_{NO2}=4x\rightarrow n_{O2}=x\)
=> 46.4x+32x=54
=> 216x=54
=>x=0,25
Theo pthh
n\(_{Cu\left(NO3\right)2}=2n_{O2}=0,5\left(mol\right)\)
m\(_{Cu\left(NO3\right)2}=0,5.188=94\left(g\right)\)
V\(_{O2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
V\(_{NO2}=0,24.4.22,4=22,4\left(l\right)\)
b) H=80%=> m=\(\frac{94.80}{100}=75,2\left(g\right)\)
Nung 500 gam đá vôi (chứa 80% CaCO3, còn lại là tạp chất không nhiệt phân), sau một thời gian thì thu được rắn A và khí B. Biết hiệu suất phản ứng phân huỷ đá vôi là 57%.
a) Tính khối lượng của rắn A.
b) Tính % theo khối lượng của CaO trong rắn A.
PTHH : Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + \(\dfrac{1}{2}\)O2
Gọi số mol Cu(NO3)2 bị nhiệt phân là x mol
Hiệu suất phản ứng là 80% => nNO2 = 2x.0,8 mol , nO2 =\(\dfrac{1}{2}\)x .0,8mol
Khối lượng chất rắn giảm bằng khối lượng khí sinh ra
=> mNO2 + mO2 = 46.2x.0,8 + 32.\(\dfrac{1}{2}\)x.0,8 = 54
=> x = 0,625 mol <=> mCu(NO3)2 = 0,625.188 =117,5 gam
1. Nhiệt phân 18,9g Zn(NO3)2 một thời gian thu được hỗn hợp khí X (biết h = 80%).
a. Tính thể tích khí thoát ra (đktc).
b. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
\(n_{Zn\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{18,9}{189}=0,1mol\)
\(2Zn\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}2ZnO+4NO_2+O_2\)
0,1 0,1 0,2 0,05
a) \(\Sigma n_{\uparrow}=0,2\cdot22,4+0,05\cdot22,4=0,224\left(l\right)\)
b) \(m_{ZnO\left(líthuyết\right)}=0,1\cdot81=8,1g\)
Do H=80%\(\Rightarrow\) \(m_{ZnO}=\dfrac{8,1\cdot100}{80}=10,125g\)
Nung m gam một loại quặng canxit chứa a% về khối lượng tạp chất trơ, sau một thời gian thu được 0,78m gam chất rắn, hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là 80%. Giá trị của a là
A. 37,5.
B. 67,5.
C. 62,5.
D. 32,5.
Nung nóng 79 gam KMnO4 một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn A nặng 74,2 gam.
1) Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân.
2) Cho A tác dụng với lượng dư axit HCl đặc, dẫn toàn bộ lượng khí tạo ra đi qua ống sứ đựng 29,6 gam hỗn hợp B gồm Fe, Cu. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng chất rắn trong ống là 75,75 gam. Xác định % khối lượng mỗi chất có trong chất rắn còn lại trong ống sứ.
2KMnO4--->MnO2+O2+K2MnO4 (1)
theo bài ra ta có
nKMnO4= \(\frac{79}{158}=0,5\)(mol)
hỗn hợp chất rắn A gồm MnO2 và K2MnO4
theo phương trình (1) ta có
nMnO2= \(\frac{1}{2}x0,5\)= 0,25 (mol)
---> mMnO2= 0.25 x 87=21,75 (g)
nK2MnO4= \(\frac{1}{2}x0,5\)= 0,25 (mol)
----> m K2MnO4= 0,25 x 197=49,25 (g)
--->mA= 21,75+49,25=71 (g)
---> H%= \(\frac{71}{74,2}x100\%\approx95,69\%\)
2)
2) K2MnO4+8 HCl đặc----> 2Cl2+4H2O+2KCl+MnCl2 (2)
MnO2+4 HCl đặc ---> MnCl2 +Cl2+2 H2O (3)
khí thu được là Cl2
Cl2+ Cu-->CuCl2 (4)
3Cl2+2 Fe---> 2FeCl3 (5)
gọi số mol CuCl2 là x (x>0 ;mol)
--> mCucl2= 135x (g)
gọi số mol FeCl3 là y (y>0 ;mol)
---> n FeCl3=162,5 (g)
theo bài ra ta có 135x+162,5y=75,75( ** )
theo phương trình (4) ta có
nCu= nCuCl2=x(mol)
--> mCu= 64x (g)
theo phương trình (5) ta có
nFe=nFeCl3=y (mol )
--> mFe=56y (g)
theo bài ra ta có
64x+56y= 29,6 ( ** )
từ ( * ) và ( ** ) ta có hệ phương trình
\(\hept{\begin{cases}135x+162,5y=75,75\\64x+56y=29,6\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}x=0,2\\y=0,3\end{cases}}\)
=> mCuCl2= 0,2 x 135=27(g)
mFeCl3= 0,3 x 162,5= 48,75 (g)
LƯU Ý: bạn ghi ngoặc ở phép tính cuối và bạn tự giải phương trình hoặc liên hệ với mình